Frontal sinus: Xoang trán. Sphenoid sinus: Xoang bướm. Nasal cavity: Khoang mũi. Nasal vestibule: Tiền đình mũi. Oral cavity: Khoang miệng. Pharynx: Yết hầu. Epiglottis: Nắp thanh quản. Vocal folds: Dây thanh âm. Thyroid cartilage: Sụn tuyến giáp. Cricoid cartilage: Sụn nhẫn. Trachea: Khí quản. Apex: Đỉnh phổi. Superior lobe: Thùy trên phổi. Lobar bronchus: Phế quản. Superior: Phế quản thùy trên. Inferior: Phế quản thùy dưới. Middle: Phế quản thùy giữa. Horizontal fissure: Khe ngang. Oblique fissure: Khe chếch. Middle lobe: Thùy giữa. Inferior lobe: Thùy dưới. Diaphragm: Cơ hoành. Lingula of lung: Lưỡi phổi. Cardiac notch: Khuyết tim phổi trái. Main bronchi: Phế quản chính. Intermediate bronchus: Phế quản thùy. Carina of trachea: Cựa khí quản. Lingular division bronchi: Phế quản phân thùy. Connective tissue: Mô liên kết. Alveolar sacs: Túi phế nang. Alveolar ducts: Ống phế nang. Mucous gland: Tuyến nhầy. Mucous lining: Niêm mạc. Pulmonary artery: Động mạch phổi. Pulmonary vein: Tĩnh mạch phổi. Atrium: Tâm nhĩ. Alveoli: Phế nang.
The respiratory system is the anatomical system of an organism that introduces respiratory gases to the interior and performs gas exchange. In humans and other mammals, the anatomical features of the respiratory system include airways, lungs, and the respiratory muscles.
Hệ hô hấp là hệ thống cơ quan của sinh vật có chức năng phân phối không khí và thực hiện trao đổi khí. Ở người và các động vật có vú khác, đặc điểm giải phẫu của hệ hô hấp bao gồm đường thở, phổi và các cơ hô hấp.
Lungs:
The lungs are vital to the survival of the body. The respiratory system brings the necessary gases into the body to be transported by the blood to all of the cells. Without the ability to bring the air (or oxygen) into the body, the body would die. Because of how the lungs work for the body, it is easy to understand their metaphysical meaning for messages received.
Phổi:
Phổi là cơ quan rất quan trọng cho sự tồn tại của cơ thể. Hệ hô hấp đưa các khí cần thiết vào cơ thể và được máu vận chuyển đến tất cả các tế bào. Cơ thể sẽ chết nếu không có khả năng đưa không khí vào và thực hiện trao đổi khí. Qua cách mà phổi làm việc cho cơ thể, ta dễ dàng hiểu được ý nghĩa siêu hình của chúng đối với các thông điệp nhận được.
Lungs represent the “breath of life.” Being in the “flow of life.” Problems with the lungs indicate a fear to “live.” A loss of joy in one’s life. There is no life in your life. You are trying to stop life. In other words, you do not want to live.
Phổi đại diện cho “hơi thở của cuộc sống”. Đang ở trong “dòng chảy của cuộc sống.” Các vấn đề về phổi cho thấy một nỗi sợ đối với “cuộc sống”. Mất niềm vui trong cuộc sống. Cuộc sống của bạn không có “sự sống”. Bạn đang cố gắng dừng cuộc sống của mình. Nói cách khác, bạn không muốn sống.
Lung cancer – anger at a life situation. Not wanting to live.
Ung thư phổi – Sự tức giận đối với các vấn đề trong cuộc sống. Không muốn tiếp tục sống.
Sinus issues – Problems, especially pressure, in this area indicate pressure from someone very close to you. I have always found it to be from the person closest to you – yourself. In other words, the pressure is self-inflicted. Maybe you have deadlines in which to complete projects and you are putting a lot of pressure on yourself to get them done, this can then manifest as pressure “in your face.”
Các vấn đề về xoang – Các vấn đề, đặc biệt là tăng áp lực ở các xoang cho thấy áp lực từ một người rất thân thiết với bạn. Tôi luôn thấy đó là người gần gũi nhất với bạn – là chính bạn. Nói cách khác, áp lực là do chính bản thân gây ra. Có thể bạn có những thời hạn để hoàn thành các dự án và bạn đang tạo ra rất nhiều áp lực cho bản thân để hoàn thành chúng, điều này có thể biểu hiện thành áp lực rất rõ ràng.
Colds/Flu – you are being indecisive about something and you need to make a decision. You are trying to delay the action. This is also a way to force you to rest.
Cảm/Cúm – bạn đang thiếu quyết đoán và bạn cần phải đưa ra quyết định về điều gì đó. Bạn đang cố gắng trì hoãn hành động. Đây cũng là một cách để buộc bạn phải nghỉ ngơi.
Asthma – (constricts the flow of air) – being restricted; feeling smothered by individuals or situations; not being allowed to “breathe.” Many times you will find the cause or link to asthma in a past life. It will usually be from the way you died in another life from strangulation, drowning or other type of asphyxiation and carried over the residue from that death. Once the association is found, the asthma will disappear.
Hen suyễn – (thu hẹp đường dẫn khí) – bị hạn chế, cảm thấy ngột ngạt bởi một người hoặc một vấn đề nào đó, không được phép “hít thở”. Nhiều lần bạn sẽ tìm ra nguyên nhân hoặc mối liên hệ giữa bệnh hen suyễn với cuộc sống trong tiền kiếp. Nó thường là cách bạn chết trong một cuộc sống khác do bị siết cổ, chết đuối hoặc một loại ngạt thở nào khác, cơ thể bạn mang theo những gì còn sót lại từ cái chết đó. Một khi sự liên hệ được tìm thấy, bệnh hen suyễn sẽ biến mất.
In one of Dolores Cannon’s sessions the subconscious (higher self) had this to say about asthma:
Trong một phiên của Dolores Cannon, Siêu thức đã nói về căn bệnh hen suyễn như sau:
P: That’s a label that doesn’t merit accurate description. A lot of it is related to the choices to feel stagnant, or restricted, in giving love. Because how he understands doing is in a state of being where he is able to share his gifts of love with others. And the social dynamic of giving love initially upon meeting someone, and that that’s not appropriate to do, is nonsense. And he knows this. Give everything you have to give right now.
P: Khái niệm đó không xứng đáng với mô tả chính xác. Phần lớn liên quan đến những lựa chọn, cảm giác trì trệ hoặc bị hạn chế trong việc trao yêu thương. Bởi vì cách để anh ấy hiểu việc mình đang làm là khi ở trong hoàn cảnh có thể chia sẻ những món quà yêu thương của mình với người khác. Và động lực để trao tình yêu cho ai đó khi mới quen là không thích hợp, là vô nghĩa. Và anh ấy biết điều này. Điều anh ấy cần là trao đi yêu thương ngay khi cần thiết.
D: He believed the asthma to be real.
P: The word doesn’t have any usefulness anymore. This will be his feedback though. He also occasionally developed pneumonia. That was the time when he was withholding the most love, and feeling the most stuck, and the least free points of his life.
The Sub. then went about healing the body.
D: Anh ấy đã tin rằng bệnh hen suyễn là có thật.
P: Từ này không còn hữu ích nữa. Mặc dù đây sẽ là sự phản hồi cho anh ta. Thỉnh thoảng anh ta cũng sẽ bị viêm phổi. Đó là khoảng thời gian mà anh ta đang kìm hãm tình yêu sâu đậm nhất của mình, là khoảng thời gian bế tắc và mất tự do nhất của cuộc đời mình.
Sau đó Siêu thức tiền hành chữa lành cho cơ thể.
P: It needs to be aligned; it’s just out of alignment. Creating the sounds and the symbol codes that will resonate to pull everything together as it should work. As long as he follows through. That’s a big lesson he has yet to fully learn in this life. To continue doing what he said he will do – to follow through. He understands that term very well. (A comment on food) The most effective thing he can remove from his diet is cheese. And he really likes cheese, so he’s not going to want to hear that. It retains too much radiation for his body. Milk products retain an enormous amount of radiation. (That was a surprise!) Cold pasteurization is not good.
P: Nó cần phải được chỉnh đốn lại, nó chỉ bị lệch. Tạo ra âm thanh và mã ký hiệu sẽ cộng hưởng với nhau để kéo mọi thứ trở lại như bình thường. Miễn là anh ta theo đuổi đến cùng. Đó là bài học lớn mà anh ta vẫn chưa được học hết trong cuộc đời này. Để tiếp tục làm những việc mà anh ta nói là sẽ làm – theo đuổi đến cùng. Anh ta hiểu rất rõ thuật ngữ đó. (Nhận xét về thực phẩm) Thứ hiệu quả nhất mà anh ta có thể loại bỏ khỏi chế độ ăn uống của mình là pho mát. Nhưng anh ta thực sự thích nó, cho nên anh ta sẽ không muốn nghe điều đó. Nó giữ lại quá nhiều bức xạ cho cơ thể anh ta. Các sản phẩm từ sữa giữ lại một lượng bức xạ rất lớn. (Thật bất ngờ!) Thanh trùng lạnh là phương pháp không tốt cho sức khỏe.
“They” have said repeatedly that live foods are the best foods to consume. This means fresh fruits and vegetables.
“Họ” đã nói nhiều lần rằng thực phẩm để tiêu thụ tốt nhất là thực phẩm tươi sống, có nghĩa rau củ quả tươi là những thực phẩm rất tốt cho sức khỏe.