TIẾNG NÓI LINH HỒN – Chương 15 Hệ sinh dục

0
257

 The Reproductive System 

The reproductive system or genital system is a system of organs within an organism, which work together for the purpose of reproduction.

Hệ sinh dục hay còn gọi là hệ sinh sản là một hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật, chúng hoạt động cùng nhau nhằm mục đích sản sinh ra những cá thể mới.

Muscle: Cơ ngực
Adipose Tissue: Mô mỡ
Ducts Ống tiết sữa
Lobules: Tiểu thùy
Sex Organs Female:
Breast: The primary purpose of the breasts is to nurture offspring, so issues in this area will have to do with nurturing or being nurtured. The issue is usually from the lack of being nurtured or nurturing. This is the nurturing center and will often indicate problems with parents or spouses. If you are not feeling loved or cared for, it may present in this area to get the message across to you to let go and forgive the offending person for their inability to show or give love. This can also be indicative of you inability to love or nurture.
Cơ quan sinh dục nữ:
Bộ ngực:
Mục đích chính của bộ ngực là nuôi dưỡng con cái, vì vậy các vấn đề trong cơ quan này sẽ liên quan đến việc nuôi dưỡng hoặc được nuôi dưỡng. Vấn đề thường thấy là do không được nuôi dưỡng hoặc chăm sóc. Đây là trung tâm nuôi dưỡng và thường sẽ chỉ ra các vấn đề với cha mẹ hoặc vợ chồng. Nếu bạn không cảm nhận được tình yêu thương hoặc sự quan tâm, vấn đề có thể xuất hiện trong khu vực này để truyền thông điệp đến bạn, hãy buông tay và tha thứ cho người liên quan vì họ không thể thể hiện hoặc trao tình yêu thương cho bạn. Điều này cũng có thể cho thấy bạn không có khả năng yêu thương hoặc nuôi dưỡng.
In one of the QHHT classes it came out that one person’s lactose intolerance was due to her not feeling loved and nurtured by her mother. It always amazes me as to how literal the messages can be.
Trong một lớp QHHT đã chỉ ra rằng tình trạng không dung nạp lactose của một người là do họ không cảm nhận được sự yêu thương và nuôi dưỡng từ người mẹ. Tôi luôn cảm thấy ngạc nhiên với cách mà những thông điệp được gửi đến bởi nó luôn rõ ràng theo nghĩa đen của các vấn đề. 
Breast cancer – Anger about not being nurtured or having no one to nurture. Which breast (left or right) will tell you if it has to do with now or a situation in the past. 
Ung thư vú – Tức giận vì không được nuôi dưỡng hoặc không có ai để nuôi dưỡng. Ung thư vú ở bên nào (trái hoặc phải) sẽ cho bạn biết được nó liên quan đến những vấn đề ở hiện tại hay là những tình huống trong quá khứ.
In one of Dolores’ sessions the following information came from the SC or Higher Self regarding a growth in her client’s breast:
Trong một phiên của Dolores, thông tin sau đến từ Siêu thức giải thích về sự phát triển trong bầu ngực của thân chủ bà ấy.
A: She has a desire to try to rescue or save or nurture and when something happens where she’s prevented from doing so, she’s holding it all inside and she has to learn to let that part go. The nurturing is the best she can do with what she’s given, and she can’t rescue all the babies and all the puppies of the world.
Cô ấy có một khao khát đó là cố gắng trong việc cứu sống hoặc nuôi dưỡng. Khi có một điều gì ngăn cản cô ấy thực hiện mong muốn đó, cô ấy giữ nó trong lòng và không chịu buông tay. Trong trường hợp này cô ấy cần học cách để phần đó ra đi. Việc nuôi dưỡng là điều tốt nhất cô ấy có thể làm với những gì được trao tặng, nhưng cô ấy không thể giải cứu tất cả những đứa bé trên thế giới.
D: Is that what caused all the problems in her breast when they operated?
D: Có phải đó là nguyên nhân của tất cả những vấn đề trong bầu ngực của cô ấy khi họ tiến hành phẫu thuật hay không?
A: Part of what Annette gave herself in this life were the many, many options and while this did not happen, this was a possibility given her propensity to react in a certain way so yes, she brought into herself certain feelings of inadequacy in being able to care for others that she must release. (I asked about the drugs she was on.) Most instances they are not needed. Sometimes for example, someone may need them to, as you might say, kick start the body into a particular direction, and then they can be weaned from them. Very rarely do they ever need to have them for as long as they are given to them. (The doctors were wanting to operate.) She does not need it. It’s a healthy organ. (They wanted to stop the production of estrogen.) They are fearful. They are fearful. (They thought this was causing the excessive uterine bleeding she was experiencing.) It’s only a natural part of what she would be going through. We’re trying to accelerate this part of her life so that we can indeed, reduce the estrogen in her body … our way. We will do it the natural way she would normally go through. We will just do it now rather than later. What they are proposing would stop the natural production, but it would do more harm. The only benefit that would come from surgery would be whatever time she would decide to rest and take time off from work. (This is not the advisable way to get rest.) She’s going to have some concerns about taking the medications. We will neutralize it, (so it could be flushed out of the system safely) but in the meantime she needs to begin to look for something that naturally will produce the same effects so that by the end of the year, she will no longer need to take this particular medication.
A: Một phần của những gì Annette trao tặng cho bản thân trong cuộc sống này là rất nhiều lựa chọn, mặc dù điều này không xảy ra, nhưng nó có thể khiến cô ấy có khuynh hướng phản ứng theo một cách nhất định. Đúng thế, cô ấy đã mang trong mình những cảm giác hụt hẫng nhất định khi có thể chăm sóc người khác nhưng phải giải thoát. (Tôi đã hỏi về loại thuốc mà cô ấy đã dùng.) Trong hầu hết các trường hợp thì chúng không cần thiết. Chẳng hạn, có đôi khi ai đó có thể cần chúng, như bạn có thể nói, “khởi động” cơ thể theo một hướng mới, sau đó có thể ngưng sử dụng thuốc. Rất hiếm trường hợp cần phải sử dụng thuốc trừ khi chúng được đưa cho họ. (Các bác sĩ đã muốn phẫu thuật.) Cô ấy không cần phẫu thuật. Đó là một cơ quan khỏe mạnh. (Họ muốn ngừng sản xuất estrogen.) Họ đang sợ hãi. Họ đang sợ hãi. (Họ nghĩ rằng điều này khiến tử cung của cô ấy đang mất máu quá nhiều). Đó chỉ là một phần tự nhiên của những gì mà cô ấy sẽ trải qua. Chúng tôi đang cố gắng giải quyết nhanh phần này để thực sự có thể giảm lượng estrogen trong cơ thể cô ấy theo cách của chúng tôi. Chúng tôi sẽ làm điều đó theo cách tự nhiên mà cô ấy thường trải qua. Chúng tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ chứ không phải là sau này. Những gì các bác sĩ đang muốn làm sẽ ngăn chặn sự sản xuất tự nhiên, nhưng nó sẽ gây hại nhiều hơn cho cô ấy. Lợi ích duy nhất có được từ phẫu thuật là cô ấy sẽ được nghỉ ngơi và không phải làm việc trong một thời gian. (Đây không phải là cách được khuyến khích để nghỉ ngơi.) Cô ấy sẽ có một số lo lắng về việc sử dụng thuốc. Chúng tôi sẽ vô hiệu hóa nó, (để nó có thể được thoát khỏi hệ thống một cách an toàn) nhưng trong thời gian đó cô ấy cần phải tìm thứ gì đó tự nhiên có tác dụng tương tự để đến cuối năm, cô ấy sẽ không phải dùng loại thuốc đặc biệt này nữa.
Body scan: (a body scan is where the SC/Higher Self energetically looks through the body like an X-Ray and is able to see how the organs and body parts look and if they need attention) Within her uterus, I believe there might be a fibroid, the right side. She just needs to let go. She’s held on to perhaps having another child, and she’s already filled her contract.
Quét cơ thể: (quét cơ thể là khi Siêu thức nhìn xuyên qua cơ thể một cách mạnh mẽ, giống như X-quang, phương pháp này có thể quan sát tình trạng của các cơ quan và bộ phận trong cơ thể để xem chúng có cần được chú ý hay không). Trong tử cung của cô ấy, tôi tin rằng có thể có một khối u xơ, phía bên phải. Cô ấy chỉ cần chấp nhận nó. Có lẽ cô ấy đã muốn có thêm một đứa con nữa, và cô ấy đã hoàn thành nghĩa vụ của mình.
D: You have told us before that the fibroids represent unborn children. (Yes) But she doesn’t need that there. 

A: No, that’s part of the bleeding.
D: Người đã nói với chúng con rằng u xơ tử cung đại diện cho những đứa trẻ chưa sinh. (Đúng) Nhưng ở đây cô ấy không cần điều đó.
A: Không, đó là một phần của sự mất máu.
The Subconscious then proceeded to dissolve the tumor. It explained it was all done with energy, and then it announced that they were done. “We removed the fibroid tumor from the wall of the uterus, and then we began the dissolving process. She may feel some tingling from time to time the next day or two, and perhaps a bit of bleeding, but she will be fine. Not to worry.”
Sau đó Siêu thức bắt đầu làm tan khối u. Siêu thức giải thích rằng tất cả đã được thực hiện bằng nguồn năng lượng, và sau đó họ thông báo rằng công việc đã hoàn tất. “Chúng tôi đã loại bỏ khối u xơ khỏi thành tử cung, sau đó bắt đầu quá trình làm tan nó. Đôi khi cô ấy có thể cảm thấy ngứa ran vào một hoặc hai ngày sau, và có thể chảy một ít máu, nhưng cô ấy sẽ ổn. Đừng lo lắng.”
D: It will not come back?
D: Nó sẽ không quay lại chứ?
A: No, it is not necessary. (The healing of the body was complete.)
A: Không, điều đó không cần thiết. (Quá trình chữa lành của cơ thể đã hoàn thành.)
Female Reproductive System:
Hệ sinh dục nữ:
1: fallopian tube, 2: bladder, 3: pubic bone, 4: g-spot, 5: clitoris, 6: urethra, 7: vagina, 8: ovary, 9: sigmoid colon, 10: uterus, 11: fornix, 12: cervix, 13: rectum, 14: anus

Bao gồm: 
1: ống dẫn trứng, 2: bàng quang, 3: xương mu, 4: điểm G, 5: âm vật, 6: niệu đạo, 7: âm đạo, 8: buồng trứng, 9: đại tràng sigma, 10: tử cung, 11: fornix, 12 : cổ tử cung, 13: trực tràng, 14: hậu môn.
The uterus or womb is a major female hormone-responsive reproductive sex organ of most mammals including humans. It is within the uterus that the fetus develops during gestation.
Tử cung hay dạ con là một cơ quan sinh dục chính của nữ đáp ứng với nội tiết tố của hầu hết các loài động vật có vú bao gồm cả con người. Đó là vị trí mà thai nhi phát triển trong quá trình mang thai.
Uterus: The uterus (or the reproductive organs in general) is the creativity or female power zone. This is where lives are created and protected until they are ready to be in the outside world. Any problems in this area will represent issues with your creativity and/or your personal power. They may also indicate a reluctance to accept your feminine qualities and expression. Also along this line you might be feeling guilt and/or fear in the expression of the feminine quality. You are not feeling creative. It can also indicate you want to have children or are feeling guilty over lost pregnancies.
Tử cung: Tử cung (hay cơ quan sinh sản nói chung) là khu vực sáng tạo hoặc khu vực đặc quyền của phụ nữ. Đây là nơi mà sự sống được tạo ra và bảo vệ cho đến khi chúng sẵn sàng ở thế giới bên ngoài. Bất kỳ vấn đề nào xảy ra tại tử cung sẽ đại diện cho những vấn đề về khả năng sáng tạo/hoặc quyền lực cá nhân của bạn. 
Chúng cũng có thể cho thấy sự miễn cưỡng để chấp nhận những phẩm chất và biểu hiện nữ tính của bạn. Tương tự vậy, bạn cũng có thể cảm thấy tội lỗi/sợ hãi khi thể hiện phẩm chất nữ giới của mình. Bạn không cảm thấy sự sáng tạo. Nó cũng có thể cho thấy bạn mong muốn có con hoặc cảm thấy tội lỗi vì đã bị sẩy thai.
You will notice in the chapter on chakras that the uterus is located in the area of the sacral chakra, which governs your personal power.
Trong chương về luân xa sau này, bạn sẽ thấy rằng tử cung nằm trong khu vực của luân xa xương cùng, nơi chi phối sức mạnh cá nhân của bạn.
Following are some explanations that have come from actual sessions done by Dolores:
Sau đây là một số lời giải thích đến từ các phiên thôi miên thực tế do Dolores thực hiện:
A woman came in who had been having excessive bleeding from the uterus. The doctors wanted to operate. She had undergone an abortion many years earlier, and had never let it go. The subconscious (SC or Higher Self) said the body was grieving and weeping for the unborn child, which was manifesting as bleeding. The SC explained to the cells of the uterus that it was no longer necessary to bleed, or to weep, for what was lost. It filled the uterus with healing light and the voice of reason. Then it said the cells were listening to it, and the bleeding would stop and the body would return to normal. It knew now that it was loved. The SC went on to explain that her body would go through its normal cycle and then go into menopause in three years when everything could shut down anyway. The SC said it could always help the person return to balance and harmony if they are accepting. “We speak the truth.”
Một người phụ nữ bước vào, cô ấy đang bị chảy máu quá nhiều trong tử cung. Các bác sĩ muốn phẫu thuật. Nhiều năm trước cô ấy từng bị sẩy thai, và chưa bao giờ chấp nhận được điều đó. Siêu thức cho biết cơ thể cô ấy đang đau đớn và khóc thương vì đứa trẻ chưa chào đời, biểu hiện bằng sự chảy máu. Siêu thức đã giải thích cho các tế bào của tử cung rằng chúng không cần thiết phải chảy máu, hoặc khóc thương vì những gì đã mất. Siêu thức đã lấp đầy tử cung bằng ánh sáng chữa lành và lời khuyên chân thành. Sau đó, họ nói rằng các tế bào đang lắng nghe, máu sẽ ngừng chảy và cơ thể sẽ trở lại trạng thái bình thường. Bây giờ những tế bào trong tử cung biết rằng chúng đã nhận được tình yêu. Siêu thức tiếp tục giải thích rằng cơ thể cô ấy sẽ trải qua chu kỳ bình thường và sau đó bước vào thời kỳ mãn kinh trong ba năm tới khi mọi thứ có thể ngừng hoạt động. Siêu thức cho biết họ luôn có thể giúp người đó trở lại trạng thái cân bằng và hài hòa nếu người đó chấp nhận. “Chúng tôi nói lên sự thật.”
In another session:
A woman with endometriosis came to see Dolores and the doctors wanted to do a hysterectomy. She went to a lifetime where she was a wealthy slave-owner who used and violated many women for his own pleasure. Her body was now repaying the debt with problems in the female organs.
Trong một phiên khác:
Một phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung đến gặp Dolores khi các bác sĩ có ý định phẫu thuật cắt bỏ tử cung của cô ấy. Cô ấy đã được đưa đến một cuộc sống khác nơi cô ấy từng là một ông chủ nô giàu có, đã từng lạm dụng và xâm hại nhiều phụ nữ vì niềm vui của riêng mình. Giờ đây cơ thể của cô ấy đang phải trả món nợ với những vấn đề của các cơ quan trong cơ thể phụ nữ.
In this case the situation is karmic. In other words, a debt is being repaid, so there will be a limit as to the amount of healing that will be allowed to happen. Usually once the client is aware of the reason/cause of a situation, they are more able to accept the situation. There are other things that can be done in these situations to bring about relief. We will discuss them in the final chapters.
Tình huống trong trường hợp này là nghiệp quả. Nói cách khác, đó là một món nợ đang được hoàn trả, vì vậy sẽ có giới hạn về cơ quan được phép chữa lành. Thông thường một khi thân chủ nhận thức được lý do/nguyên nhân của một vấn đề, họ sẽ dễ dàng chấp nhận vấn đề đó hơn. Có những điều khác có thể được thực hiện trong những tình huống này để mang lại sự nhẹ nhõm. Chúng ta sẽ thảo luận về chúng trong các chương cuối cùng.

Vas deferens: Ống dẫn tinh
Penis Dương: vật
Erectile tissue: Mô cương
Urethra: Niệu đạo
Foreskin: Bao quy đầu
Testis: Tinh hoàn
Epididymis: Mào tinh hoàn
Prostate: Tuyến tiền liệt
Seminal vesicles: Túi tinh
Bladder: Bàng quang
Nam giới

Penis: 
The penis is a biological feature of male animals. It is a reproductive organ that additionally serves as the urinal duct in placental mammals.
Dương vật:
Dương vật là một đặc điểm sinh học của động vật tính đực. Nó là cơ quan sinh sản và cũng đóng vai trò như ống dẫn nước tiểu ở động vật có vú.
Prostate and Male Genitalia: 

The male sexual/reproductive organs represent the man’s masculinity. They are the male power zone. Problems in this area can indicate issues with your own sexuality and sense of personal power. Maybe you’re afraid to step into who you truly are. There is a fear that you cannot handle the power/responsibility. Maybe you misused or abused power in another time or lifetime. In some way, for some reason, you are not stepping into your true manhood. Maybe you’re not comfortable with your role in this life. Problems in this area may also indicate you either have not had enough or have had too much sex. It can also be possible that you have taken a vow of celibacy in another life.
Tuyến tiền liệt và cơ quan sinh dục nam:
Các cơ quan sinh dục/sinh sản của nam giới đại diện cho tính đực của đàn ông. Chúng là khu vực đặc quyền của nam giới. Các vấn đề trong cơ quan này có thể chỉ ra những vấn đề về tình dục và quyền lực cá nhân của bạn. Có thể bạn sợ hãi khi bước vào con người thật của mình. Cũng có thể có một nỗi sợ về việc không thể kiểm soát được quyền lực/trách nhiệm của bản thân. Có thể bạn đã lạm dụng hoặc bị lạm dụng quyền lực trong một thời gian hoặc một cuộc sống khác. Ở một khía cạnh nào đó, vì một lý do nào đó, bạn không thể hiện được bản lĩnh đàn ông thực sự của mình. Có thể bạn không cảm thấy thoải mái với vai trò của mình trong cuộc sống này. Các vấn đề ở cơ quan này cũng có thể cho thấy việc quan hệ tình dục của bạn hoặc là chưa đủ hoặc là đã quá nhiều. Cũng có thể trong một kiếp sống khác bạn đã thề độc thân cả đời.
Another reason for problems in the prostate area is indicated in this excerpt from one of Dolores’ sessions:
Một lý do khác về nguyên nhân của các vấn đề tại khu vực này được thể hiện trong một phiên của Dolores như sau:
Mark came to see Dolores for a session. He was concerned that something was wrong with his prostate. The doctors said it was cancer. When the SC looked into the body it said that there was something there. “It’s a process. As toxicity moves through the male body, it has a tendency to settle in the prostate, so he’s causing and releasing. And as he continues to release, he really finds a discontinued avenue ….”
Mark đến gặp Dolores trong một phiên thôi miên. Anh ấy lo ngại rằng có điều gì đó không ổn đang xảy ra với tuyến tiền liệt của mình. Các bác sĩ cho biết đó là ung thư. Khi Siêu thức nhìn vào cơ thể, họ bảo rằng có thứ gì ở đó. “Đó là một quá trình. Khi độc tính di chuyển qua cơ thể nam giới, nó có xu hướng đọng lại trong tuyến tiền liệt, đó là nguyên nhân gây ra sự giải phóng của anh ấy. Và khi tiếp tục giải phóng nó, anh ấy thực sự tìm được cách để giải quyết vấn đề…”
D: The doctors want to operate. 

M: Yes, he has been told to have a biopsy. 

D: What do you think?
D: Các bác sĩ muốn làm phẫu thuật.
M: Đúng, anh ấy đã được yêu cầu làm sinh thiết.
D: Người nghĩ sao?
M: I think his process is fine, the things he is doing to maintain health is fine. 

I asked if the SC could go in and clean anything out that needed to be cleaned out, or if the body could do it naturally. “I can clean it … can support that cleansing process.” 

D: As you said, it is just cleaning out the toxicity and some of it has moved in a negative way. Does that make sense?
M: Ta nghĩ quá trình của anh ta đang diễn ra khá tốt, những việc anh ta đang làm để duy trì sức khỏe cũng khá ổn.
Tôi hỏi rằng liệu Siêu thức có thể can thiệp và dọn sạch những gì cần thiết trong cơ thể hay không, hoặc cơ thể có khả năng tự làm điều đó một cách tự nhiên không. “Ta có thể dọn sạch nó … có thể hỗ trợ quá trình làm sạch đó.”
D: Như người đã nói, chỉ là làm sạch độc tính và một số trong số đó đã di chuyển theo hướng tiêu cực. Điều đó có ý nghĩa gì không?
M: It’s not really a positive or negative thing. It is partially belief systems. We can sweep clean. I’m going to return it to the nothingness from which it came. 
M: Điều đó không hẳn là tích cực hay tiêu cực. Nó là một phần của niềm tin. Chúng ta có thể dọn sạch những chất độc hại đó. Ta sẽ trả nó về với hư vô.
D: When he goes back to the doctor, the doctor won’t find anything, will he? 
D: Khi anh ta quay lại bệnh viện, bác sĩ sẽ không tìm thấy gì bất thường nữa, đúng không?
M: No. Like everyone, doctor’s belief systems are indoctrinations. It’s always a challenge to change those. 
M: Không. Giống như mọi người, niềm tin của bác sĩ là những bài giảng đã được thấm nhuần/ăn sâu vào tư tưởng. Luôn luôn là một thách thức để thay đổi những điều đó.
D: That’s true, but at least maybe it helps if they see something beyond their understanding. 

M: It is an opportunity, a permission slip. (We both laughed.)
D: Đúng vậy, nhưng ít nhất nó có thể hữu ích nếu họ nhìn thấy điều gì đó ngoài tầm hiểu biết của mình.
M: Đó là một cơ hội, một giấy phép. (Cả hai chúng tôi đều cười.)
***
Sách Soul Speak – Tiếng nói linh hồn 
Tác giả: Julia Cannon
Người dịch: Young Nguyễn, Phan Thuý, Lily Garden 

ĐỂ LẠI NHẬN XÉT

Please enter your comment!
Please enter your name here